Dịch thơ:
NGỦ Ở TRẠM CHƯƠNG ĐÌNH
Nửa đêm ở trạm Chương Đình
Buồn trở giấc, vọng bóng hình quê xa
Nhìn trăng sáng, biết đâu là
Từng con sóng bạc tỏa ra trùng trùng
SG 20/01/2018
Hàn Phong - NV.Thiện
Nguyên văn:
宿樟亭驛 - 白居易
夜 半 樟 亭 驛
愁 人 起 望 鄉
月 明 何 所 見
潮 水 白 茫 茫
Diễn Nôm:
TÚC CHƯƠNG ĐÌNH DỊCH
Bạch Cư Dị
Dạ bán Chương Đình dịch,
Sầu nhân khởi vọng hương.
Nguyệt minh hà sở kiến,
Trào thủy bạch mang mang.
Dịch nghĩa:
Nửa đêm ở trạm* Chương Đình
Người buồn trở dậy trông về quê hương
Trăng sáng nhìn chẳng biết là đâu
Thủy triều bạc mênh mông
* Ngày xưa đặt các trạm để truyền đưa văn thư, mỗi trạm có một chức quan coi giữ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét